Tránh xung đột và mâu thuẫn, ta nên dùng các uyển ngữ sau:
1. Nhân viên ngủ trong giờ làm. = Nhân viên biết cách tự giải tỏa căng thẳng.
2. Nhân viên hay làm việc riêng. = có thói quen tác chiến độc lập.
3. Nhân viên hay tặng quà sếp, đến thăm nhà sếp, mời sếp đi ăn. = cầu tiến bộ.
4. Nhân viên làm đi sớm về muộn. = gương mẫu.
5. Nhân viên pê đê. = một lòng vì công việc.
6. Nhân viên giỏi uống rượu và hơi lẳng lơ. = giỏi ngoại giao.
7. Nhân viên hay cãi sếp. = có óc phản biện tốt.
8. Nhân viên chỉ biết làm, không biết cãi. = cần mẫn và trung thành.
9. Nhân viên thăng tiến chậm. = thích công việc ổn định.
10. Nhân viên hay cắp chuyện, ngồi lê. = có khiếu quan sát.